Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bước tới điều hướng
Bước tới tìm kiếm
Hoa hậu Hoàn vũ Việt Nam 2015 | |
---|---|
Ngày | 3 tháng 10 năm 2015 |
Dẫn chương trình | |
Địa điểm | Trung tâm Hội nghị Hoàn Vũ, Thành phố Nha Trang, Khánh Hòa, Việt Nam |
Truyền hình | |
Tham gia | 70 |
Số xếp hạng | 15 |
Người chiến thắng |
Phạm Thị Hương Hải Phòng |
Hoa hậu thân thiện | Trần Hằng Nga Đồng Tháp |
Hoa hậu ảnh |
Đỗ Trần Khánh Ngân Đồng Nai |
Hoa hậu Hoàn vũ Việt Nam 2015 là cuộc thi tìm kiếm Hoa hậu Hoàn vũ Việt Nam lần thứ hai được tổ chức vào ngày 3 tháng 10, năm 2015 tại Trung tâm Hội nghị Hoàn Vũ, Thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa, Việt Nam. Hoa hậu Hoàn vũ Việt Nam 2008 Nguyễn Thùy Lâm đến từ Thái Bình đã trao lại vương miện cho người kế nhiệm là Phạm Thị Hương đến từ Hải Phòng.
Ấn bản cuộc thi năm 2014 bị hủy bỏ[sửa | sửa mã nguồn]
Vào cuối năm 2013, Unicorp đã lên kế hoạch và đề án sẽ tổ chức cuộc thi Hoa hậu Hoàn vũ Việt Nam 2014 để tìm kiếm đại diện Việt Nam tại đấu trường Hoa hậu Hoàn vũ 2014. Tỉnh Khánh Hòa đã được xác nhận sẽ là địa điểm đăng cai cuộc thi. Tuy nhiên, theo nghị định lúc bấy giờ của Cục Nghệ thuật Biểu diễn, trong một năm chỉ được phép tổ chức hai cuộc thi sắc đẹp cấp quốc gia. Vì Hoa hậu Việt Nam 2014 và Hoa hậu Đại dương Việt Nam 2014 đã được cấp phép, Unicorp không thể xin giấy phép để có thể tổ chức cuộc thi. Cuối cùng, Ban tổ chức đã quyết định dời cuộc thi sang năm 2015.
Với việc cuộc thi dời sang năm 2015, Á hậu 2 của cuộc thi Hoa hậu Việt Nam 2014 Nguyễn Lâm Diễm Trang được chọn làm đại diện tại Hoa hậu Hoàn vũ 2014 thay thế nhưng cô đã rút lui vào phút chót do thiếu thời gian chuẩn bị và Việt Nam chính thức không tham gia cuộc thi.
Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]
Thứ hạng[sửa | sửa mã nguồn]
Danh hiệu | Thí sinh |
Hoa hậu Hoàn vũ Việt Nam 2015 | |
Á hậu 1 | |
Á hậu 2 |
|
Top 5 |
|
Top 10 |
|
Top 15 |
|
Các giải phụ[sửa | sửa mã nguồn]
Giải phụ | Thí sinh |
Người đẹp Biển | |
Người đẹp Áo dài |
|
Người đẹp Ảnh |
|
Người đẹp Thân thiện | |
Người đẹp được yêu thích nhất |
Thứ tự gọi tên[sửa | sửa mã nguồn]
Top 15[sửa | sửa mã nguồn]
|
Top 10[sửa | sửa mã nguồn]
|
Top 5[sửa | sửa mã nguồn]
|
Top 3[sửa | sửa mã nguồn]
|
Giám khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- Hoa hậu Việt Nam 2006 Mai Phương Thúy
- Xuân Trang – Hiệu trưởng trường John Robert Powers
- Tiến sĩ nhân trắc học Lê Diệp Linh
- Nhiếp ảnh gia Quốc Huy
- Thạc sĩ kinh tế Thanh Mai
- Nhà thiết kế Sĩ Hoàng
Thí sinh tham gia[sửa | sửa mã nguồn]
Top 70 thí sinh bán kết[sửa | sửa mã nguồn]
STT | Họ tên | Tuổi | Số báo danh | Chiều cao | Quê quán |
---|---|---|---|---|---|
1 | Lê Thị Hải Anh | 20 | 117 | 1,70 m (5 ft 7 in) | Hà Nội |
2 | Trương Thị Ngọc Huyền | 19 | 106 | 1,70 m (5 ft 7 in) | Ninh Bình |
3 | Nguyễn Thị Vân Huyền | 21 | 212 | 1,72 m (5 ft 7 1⁄2 in) | Bắc Ninh |
4 | Trần Nhã Kỳ | 19 | 615 | 1,69 m (5 ft 6 1⁄2 in) | Thừa Thiên Huế |
5 | Nguyễn Thị My Lê | 25 | 301 | 1,71 m (5 ft 7 1⁄2 in) | Quảng Nam |
6 | Hoàng Thị Quỳnh Loan | 18 | 626 | 1,71 m (5 ft 7 1⁄2 in) | Thừa Thiên Huế |
7 | Vũ Thị Ngọc | 23 | 118 | 1,72 m (5 ft 7 1⁄2 in) | Hải Dương |
8 | Sơn Thị Dura | 24 | 605 | 1,75 m (5 ft 9 in) | Trà Vinh |
9 | Nguyễn Lê Sim | 22 | 405 | 1,71 m (5 ft 7 1⁄2 in) | Kiên Giang |
10 | Phạm Thị Sương | 19 | 620 | 1,71 m (5 ft 7 1⁄2 in) | Đà Nẵng |
11 | Võ Thị Minh Thư | 22 | 433 | 1,65 m (5 ft 5 in) | Bến Tre |
12 | Đinh Hồng Bích Thủy | 19 | 209 | 1,69 m (5 ft 6 1⁄2 in) | TP.HCM |
13 | Nguyễn Thị Thơm | 21 | 109 | 1,68 m (5 ft 6 in) | Nghệ An |
14 | Phạm Nguyễn Đài Trang | 20 | 222 | 1,66 m (5 ft 5 1⁄2 in) | Hà Tĩnh |
15 | Nguyễn Vũ Hoài Trang | 20 | 113 | 1,70 m (5 ft 7 in) | TP.HCM |
16 | Phạm Thu Trang | 22 | 715 | 1,65 m (5 ft 5 in) | Quảng Ninh |
17 | Lê Thị Tươi | 19 | 448 | 1,67 m (5 ft 5 1⁄2 in) | Hà Nam |
18 | La Bội Tiên | 18 | 402 | 1,67 m (5 ft 5 1⁄2 in) | TP.HCM |
19 | Trần Thị Thùy Trâm | 19 | 217 | 1,67 m (5 ft 5 1⁄2 in) | Quảng Nam |
Top 45 thí sinh chung kết[sửa | sửa mã nguồn]
STT | Họ tên | Tuổi | Số báo danh | Chiều cao | Quê quán | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | Hoàng Bích Ngọc Ánh | 20 | 102 | 1,67 m (5 ft 5 1⁄2 in) | Hà Nội | |
2 | Phương Tiểu Bình | 22 | 107 | 1,67 m (5 ft 5 1⁄2 in) | Khánh Hòa | |
3 | Chế Nguyễn Quỳnh Châu | 21 | 501 | 1,72 m (5 ft 7 1⁄2 in) | Lâm Đồng | |
4 | Trần Thị Kim Chi | 23 | 721 | 1,73 m (5 ft 8 in) | Hải Phòng | |
5 | Trình Thị Mỹ Duyên | 20 | 718 | 1,67 m (5 ft 5 1⁄2 in) | Tuyên Quang | |
6 | Nguyễn Thị Lệ Nam Em | 19 | 206 | 1,73 m (5 ft 8 in) | Tiền Giang | Được đặc cách vào thẳng Chung kết |
7 | Trần Như Huỳnh Dao | 21 | 135 | 1,69 m (5 ft 6 1⁄2 in) | An Giang | |
8 | Nguyễn Thị Hồng Hà | 18 | 719 | 1,75 m (5 ft 9 in) | Quảng Ninh | |
9 | Đặng Thị Lệ Hằng | 22 | 304 | 1,74 m (5 ft 8 1⁄2 in) | Đà Nẵng | |
10 | Hoàng Thị Hạnh | 23 | 705 | 1,76 m (5 ft 9 1⁄2 in) | Nghệ An | |
11 | Phạm Thị Hương | 24 | 120 | 1,74 m (5 ft 8 1⁄2 in) | Hải Phòng | |
12 | Đặng Dương Thanh Thanh Huyền | 19 | 129 | 1,66 m (5 ft 5 1⁄2 in) | Khánh Hòa | |
13 | Nguyễn Thị Ngọc Huyền | 18 | 318 | 1,74 m (5 ft 8 1⁄2 in) | Hà Nội | |
14 | Đặng Thị Mỹ Khôi | 18 | 406 | 1,65 m (5 ft 5 in) | TP.HCM | |
15 | Đỗ Mỹ Linh | 19 | 139 | 1,71 m (5 ft 7 1⁄2 in) | Hà Nội | |
16 | Ngô Thị Trúc Linh | 23 | 121 | 1,71 m (5 ft 7 1⁄2 in) | Sóc Trăng | |
17 | Nguyễn Thùy Linh | 20 | 100 | 1,73 m (5 ft 8 in) | Đồng Nai | |
18 | Nguyễn Thị Loan | 25 | 337 | 1,75 m (5 ft 9 in) | Thái Bình | Được đặc cách vào thẳng Chung kết |
19 | Ngô Thị Quỳnh Mai | 20 | 803 | 1,71 m (5 ft 7 1⁄2 in) | TP.HCM | |
20 | Ngô Trà My | 23 | 312 | 1,78 m (5 ft 10 in) | Hà Nội | |
21 | Mai Yến My | 19 | 249 | 1,73 m (5 ft 8 in) | Hà Nội | |
22 | Trần Hằng Nga | 21 | 101 | 1,66 m (5 ft 5 1⁄2 in) | Đồng Tháp | |
23 | Đỗ Trần Khánh Ngân | 21 | 137 | 1,71 m (5 ft 7 1⁄2 in) | Đồng Nai | |
24 | Nguyễn Phạm Kim Ngân | 23 | 146 | 1,71 m (5 ft 7 1⁄2 in) | Bà Rịa – Vũng Tàu | |
25 | Dương Thị Kim Ngân | 23 | 236 | 1,70 m (5 ft 7 in) | Bến Tre | |
26 | Trương Thị Diệu Ngọc | 25 | 317 | 1,81 m (5 ft 11 1⁄2 in) | Đà Nẵng | |
27 | Nguyễn Thị Tuyết Ngọc | 23 | 343 | 1,70 m (5 ft 7 in) | Bà Rịa – Vũng Tàu | |
28 | Nguyễn Hoài Nhi | 21 | 121 | 1,72 m (5 ft 7 1⁄2 in) | Đồng Nai | |
29 | Nguyễn Thị Bảo Như | 23 | 142 | 1,69 m (5 ft 6 1⁄2 in) | Kiên Giang | Bỏ cuộc thi trước đêm chung kết vì lý do sức khỏe |
30 | H’Ăng Niê | 23 | 131 | 1,71 m (5 ft 7 1⁄2 in) | Đắk Lắk | |
31 | Bùi Thị Thảo Phương | 20 | 321 | 1,80 m (5 ft 11 in) | Ninh Bình | |
32 | Lê Anh Phương | 21 | 404 | 1,77 m (5 ft 9 1⁄2 in) | TP.HCM | |
33 | Nguyễn Thị Mai Phương | 21 | 350 | 1,68 m (5 ft 6 in) | Đồng Nai | |
34 | Phạm Thị Ngọc Quý | 20 | 110 | 1,75 m (5 ft 9 in) | TP.HCM | |
35 | Lê Thị Sang | 21 | 108 | 1,74 m (5 ft 8 1⁄2 in) | Phú Yên | |
36 | Nguyễn Thị Thành | 19 | 214 | 1,72 m (5 ft 7 1⁄2 in) | Bắc Ninh | |
37 | Đoàn Thị Ngọc Thảo | 22 | 207 | 1,66 m (5 ft 5 1⁄2 in) | Khánh Hòa | |
38 | Võ Thị Minh Thư | 21 | 433 | 1,65 m (5 ft 5 in) | Bến Tre | |
39 | Nguyễn Vân Trang | 20 | 116 | 1,66 m (5 ft 5 1⁄2 in) | Hà Nội | |
40 | Trần Thị Huyền Trang | 24 | 702 | 1,70 m (5 ft 7 in) | Hà Tĩnh | |
41 | Trần Thị Thùy Trang | 18 | 623 | 1,80 m (5 ft 11 in) | Thừa Thiên Huế | |
42 | Phạm Lê Phương Trinh | 21 | 722 | 1,66 m (5 ft 5 1⁄2 in) | TP.HCM | |
43 | Nguyễn Trần Khánh Vân | 20 | 125 | 1,74 m (5 ft 8 1⁄2 in) | TP.HCM | |
44 | Nguyễn Thị Hồng Y | 21 | 308 | 1,74 m (5 ft 8 1⁄2 in) | An Giang | |
45 | Bùi Thị Như Ý | 21 | 130 | 1,69 m (5 ft 6 1⁄2 in) | Long An |
Thông tin thí sinh[sửa | sửa mã nguồn]
- Phạm Thị Hương: Top 8 Vietnam’s Next Top Model 2010, Giải nhất Thần tượng Thời trang F-Idol 2011, Top 5 Người mẫu Ngôi sao tương lai 2012, Top 5 Nữ hoàng Trang sức Việt Nam 2013, Dự thi Hoa hậu ASEAN 2013 nhưng không có giải, Top 10 Hoa hậu Việt Nam 2014, Á hậu 1 Hoa hậu Thể thao Thế giới 2014. Đại diện Việt Nam tại Hoa hậu Hoàn vũ 2015 nhưng không đạt được thành tích nào. Huấn luyện viên của cuộc thi The Face Vietnam 2016, The Look Vietnam 2017, giám khảo cố vấn Tôi là Hoa hậu Hoàn vũ Việt Nam 2017.
- Nguyễn Thị Loan: Top 5 Hoa hậu Việt Nam 2010 và giải phụ Người đẹp biển, Á hậu 2 Hoa hậu Các dân tộc Việt Nam 2013; Top 25 Hoa hậu Thế giới 2014 và các giải phụ (Top 20 Beauty with a Purpose, Top 29 Miss Sports), Top 20 Hoa hậu Hòa bình Quốc tế 2016 và giải phụ Top 10 Best National Costume. Đại diện Việt Nam tại Hoa hậu Hoàn vũ 2017 nhưng không đạt thành tích gì.
- Đặng Thị Lệ Hằng: Top 40 Hoa hậu Việt Nam 2012, Top 10 Hoa hậu Các dân tộc Việt Nam 2013, Quán quân Elite Model Look Vietnam 2014, đại diện Việt Nam tham dự Elite Model Look International 2014 nhưng không có giải, đại diện Việt Nam thi Hoa hậu Hoàn vũ 2016, Quán quân Cuộc đua kỳ thú 2019 cùng với Hoa hậu H’Hen Niê.
- Ngô Thị Trúc Linh: Hoa khôi Sóc Trăng 2013, Hoa hậu Việt Nam Thế giới 2014.
- Hoàng Thị Hạnh: Đăng quang Người đẹp làng Vạc 2012, Người đẹp làng Sen 2012, Top 18 Hoa hậu Các Dân tộc Việt Nam 2013, Á khôi 1 Miss Hanoi Model 2014, tham gia Hoa hậu Việt Nam 2014 và dừng chân ở vòng chung khảo phía Nam, đăng quang Hoa khôi Thời trang Việt Nam 2015, đoạt Á hậu 1 Hoa hậu Sắc đẹp Châu Á 2017, đại diện Việt Nam tại Hoa hậu Trái Đất 2019 và đoạt các giải thưởng phụ (Huy chương Đồng Phần thi trang phục dân tộc, Hoa hậu Thân thiện, Huy chương Vàng Phần thi trang phục Biển).
- Trần Thị Thùy Trang: Top 15 Hoa hậu Hoàn vũ Việt Nam 2017, Top 30 Hoa hậu Việt Nam 2016.
- Đoàn Thị Ngọc Thảo: Top 10 Hoa hậu Biển Việt Nam 2016.
- Nguyễn Thị Lệ Nam Em: Top 38 Hoa hậu Việt Nam 2014, đăng quang Hoa khôi Đồng bằng sông Cửu Long 2015, được mời tham gia Hoa hậu Toàn cầu 2015 nhưng từ chối vì không sắp xếp được thời gian, rút lui khỏi Hoa hậu Việt Nam 2016, Top 8 Hoa hậu Trái Đất 2016 và các giải phụ (Miss Photogenic, 1st Runner-up Miss Talent, 1st Runner-up Long Gown Competition, Top 3 Miss Eco Video), tham gia Hoa hậu Hoàn vũ Việt Nam 2021.
- Bùi Thị Như Ý: Đăng quang Hoa hậu Sắc đẹp Việt Toàn cầu 2017.
- Phạm Thị Ngọc Quý: Giải nhất Teen Model 2010, Top 38 Hoa hậu Việt Nam 2014, Giải Bạc Siêu mẫu Việt Nam 2015, Top 5 Hoa hậu Bản sắc Việt Toàn cầu 2016, rút lui khỏi Hoa hậu Hoàn vũ Việt Nam 2017.
- Nguyễn Thị Tuyết Ngọc: Top 5 Hoa khôi Đồng bằng sông Cửu Long 2012, Top 40 Hoa hậu Việt Nam 2012.
- Trương Thị Diệu Ngọc: Top 5 Người mẫu Ngôi sao tương lai 2012, Top 12 Hoa khôi Áo dài Việt Nam 2014, Đăng quang Hoa khôi Áo dài Việt Nam 2016 – đại diện Việt Nam tham gia Hoa hậu Thế giới 2016, lọt Top 37 Hoa hậu Nhân ái.
- Nguyễn Trần Khánh Vân: Miss Áo dài Nữ sinh Việt Nam 2013, Á khôi 2 Miss Ngôi sao 2014, Top 38 Hoa hậu Việt Nam 2014, Giải Bạc Siêu mẫu Việt Nam 2018, Đăng quang Hoa hậu Hoàn vũ Việt Nam 2019 cùng giải phụ Best Catwalk và Người đẹp áo dài, Top 21 Hoa hậu Hoàn vũ 2020.
- Chế Nguyễn Quỳnh Châu: Quán quân Vietnam Fashion Icon 2014, Giải Ấn tượng tại cuộc thi F-Idol 2013, Người mẫu chiến thắng Project Runway Vietnam 2014, Top 9 Vietnam’s Next Top Model 2014, Top 5 Hoa khôi Áo dài Việt Nam 2016.
- Ngô Thị Quỳnh Mai: Top 18 Vietnam’s Next Top Model 2013, Top 12 Asia’s Next Top Model 2015, Á quân The Face Vietnam 2016 – team Lan Khuê, Top 70 Hoa hậu Hoàn vũ Việt Nam 2017 nhưng rút lui.
- Trần Thị Kim Chi: Top 9 The Face Vietnam 2016 – team Lan Khuê.
- Đỗ Trần Khánh Ngân: Top 40 Hoa hậu Việt Nam 2014, Á quân The Face Vietnam 2016 – team Phạm Hương, Hoa khôi Du lịch Việt Nam 2017, Hoa hậu Hoàn cầu 2017, Huấn luyện viên Mister Vietnam 2019.
- Đỗ Mỹ Linh: Đăng quang Hoa hậu Việt Nam 2016, Top 40 Hoa hậu Thế giới 2017 (Miss World) cùng với các giải thưởng phụ (Head-to-Head Challenge Winner, Beauty with a Purpose Winner, Top 10 Multimedia, Top 10 People’s Choice Award).
- Ngô Trà My: Có em gái là Ngô Thanh Thanh Tú – đoạt danh hiệu Á hậu 1 Hoa hậu Việt Nam 2016.
- Nguyễn Thùy Linh: Top 38 Hoa hậu Việt Nam 2014, Top 10 Hoa hậu Việt Nam 2016.
- H’Ăng Niê: Top 6 Hoa hậu Các dân tộc Việt Nam 2011 cùng giải phụ Thí sinh có hình thể đẹp nhất, Top 38 Hoa hậu Việt Nam 2014, Giải Siêu mẫu có thể hình đẹp nhất tại Siêu mẫu Việt Nam 2015, Top 36 Hoa hậu Việt Nam 2016, Top 15 Hoa hậu Đại dương Việt Nam 2017, Á quân 1 Người mẫu Thời trang Việt Nam 2018, Á hậu 2 Hoa hậu Siêu mẫu Thế giới 2018 (Miss World Next Top Model).
- Nguyễn Thị Bảo Như: Từng lọt vào chung kết Miss Ngôi Sao 2014, Hoa khôi Kiên Giang 2014, dự thi Hoa hậu ASEAN 2014 nhưng không có thành tích gì, Top 10 Hoa hậu Việt Nam 2014, Á hậu 1 Hoa hậu Biển Việt Nam 2016, đại diện Việt Nam thi Hoa hậu Liên lục địa 2016 (Miss Intercontinental) nhưng không có giải.
- Nguyễn Thị Thành: Top 15 The Face Vietnam 2016 – team Phạm Hương, Top 36 Hoa hậu Việt Nam 2016 nhưng bị loại trước đêm chung kết vì đã chỉnh sửa răng. Á khôi 1 Hoa khôi Du lịch Việt Nam 2017 nhưng đã bị tước danh hiệu vì đã qua phẫu thuật thẩm mĩ. Á hậu 3 Hoa hậu Sinh thái Quốc tế 2017 – Miss Eco International và đạt các giải thưởng phụ (Top 3 Best Eco Dress, Top 5 Miss Sport, Top 10 Miss Talent, Top 15 Best Resort Wear).
- Nguyễn Thị My Lê: Top 15 The Face Vietnam 2016 – team Lan Khuê, vào đến Chung kết Siêu mẫu Việt Nam 2013.
- Vũ Thị Ngọc: Top 15 Hoa khôi Áo dài Việt Nam 2014.
- Trần Thị Thùy Trâm: Top 8 Vietnam’s Next Top Model 2016, Top 11 Vietnam’s Next Top Model 2017 (mùa All Stars)
- Hoàng Thị Quỳnh Loan: Top 30 Hoa hậu Việt Nam 2016 cùng giải phụ Người đẹp có Mái tóc đẹp nhất.
- Trình Thị Mỹ Duyên: Top 10 Hoa hậu Biển Việt Nam 2016, Top 10 The Face Vietnam 2017 – team Lan Khuê, Top 45 Hoa hậu Hoàn vũ Việt Nam 2017 cùng giải phụ Người đẹp Áo dài. Á hậu 5 Hoa hậu Thế giới người Việt tại Pháp 2019.
- Nguyễn Thị Ngọc Huyền: Á hậu 1 Hoa hậu Biển Việt Nam Toàn cầu 2018, đại diện Việt Nam tại Miss Model of the World 2018 nhưng không có thành tích gì.
- Đặng Thị Mỹ Khôi: Miss Áo dài Nữ sinh Việt Nam 2014, Top 10 Hoa hậu Biển Việt Nam 2016 cùng giải phụ Người đẹp Du lịch, Top 15 Hoa hậu Đại dương Việt Nam 2017, Top 45 Hoa hậu Hoàn vũ Việt Nam 2019.
Dự thi quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]
Cuộc thi | Đại diện | Danh hiệu | Thứ hạng | Giải thưởng đặc biệt |
---|---|---|---|---|
![]() Miss ASEAN 2013 | Phạm Thị Hương | Hoa hậu | Không đạt giải | Không |
![]() Miss World Sports 2014 | 1st Runner-up | Không | ||
![]() Miss Universe 2015 | Không đạt giải | Không | ||
![]() Elite Model Look International 2014 | Đặng Thị Lệ Hằng | Á hậu 2 | Không đạt giải | Không |
![]() Miss Universe 2016 | ||||
![]() Miss World 2014 | Nguyễn Thị Loan | Top 5 | Top 25 | Top 10 Miss Talent Top 20 Beauty with a Purpose Top 32 Sports |
![]() Miss Grand International 2016 | Top 20 | Top 10 Best National Costume | ||
![]() Miss Universe 2017 | Không đạt giải | Không | ||
![]() Miss World 2016 | Trương Thị Diệu Ngọc | Top 10 | Không đạt giải | Top 37 Beauty with a Purpose |
![]() Miss Earth 2016 | Nguyễn Thị Lệ Nam Em | Top 10 | Top 8 |
Miss Photogenic 1st Runner-up Miss Talent 1st Runner-up Long Gown Competition Top 3 Best Eco Video |
![]() Miss Universe 2020 | Nguyễn Trần Khánh Vân | Top 10 | Top 21 | People’s Choice |
![]() Asia’s Next Top Model 2016 | Ngô Thị Quỳnh Mai | Top 45 | Top 12 | Không |
![]() Miss World 2017 | Đỗ Mỹ Linh | Top 15 | Top 40 |
Head-to-Head Challenge Winner Beauty with a Purpose Winner Top 10 Multimedia Top 10 People’s Choice Award |
![]() The Miss Globe 2017 | Đỗ Trần Khánh Ngân | Top 15 | The Miss Globe |
Top 5 Miss Popular Vote Top 8 Miss Talent |
![]() Miss Eco International 2017 | Nguyễn Thị Thành | Top 45 | Top 5 |
Top 3 Best Eco Dress Top 5 Miss Sport Top 10 Miss Talent Top 15 Best Resort Wear |
![]() Miss ASEAN 2014 | Nguyễn Thị Bảo Như | Top 45 | Không đạt giải | Không |
![]() Miss Intercontinental 2016 | ||||
![]() Miss World Next Top Model 2018 | H’Ăng Niê | Top 45 | 2nd Runner-up | Không |
![]() Miss Model of the World 2018 | Nguyễn Thị Ngọc Huyền | Top 45 | Không đạt giải | Không |
![]() Miss Asia Beauty 2017 | Hoàng Thị Hạnh | Top 45 | 1st Runner-up | Không |
![]() Miss Earth 2019 | Không đạt giải |
Best Resort Wear 2nd Runner-up Best National Costume (Asia & Oceania) 2nd Runner-up Miss Congeniality |
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- Giải thưởng Việt Nam
- Hoa hậu Hoàn vũ Việt Nam
Từ khóa: Hoa hậu Hoàn vũ Việt Nam 2015, Hoa hậu Hoàn vũ Việt Nam 2015, Hoa hậu Hoàn vũ Việt Nam 2015
Nguồn: Wikipedia
HƯỚNG DẪN LẤY CODE (CHỈ MẤT 10 GIÂY)
Bước 1: COPY từ khóa bên dưới (hoặc tự ghi nhớ)gửi hàng đi canadaBước 2: Vào google.com.vn và tìm từ khóa. Sau đó, nhấp vào kết quả này của trang này.

===============================
HƯỚNG DẪN LẤY CODE (CHỈ MẤT 10 GIÂY)
Bước 1: COPY từ khóa bên dưới (hoặc tự ghi nhớ)gửi hàng đi canadaBước 2: Vào google.com.vn và tìm từ khóa. Sau đó, nhấp vào kết quả này của trang LADIGI .VN

===============================
NETFLIX có ưu điểm gì:
– Tận hưởng phim bản quyền Chất lượng cao độ phân giải 4K, FHD, âm thanh 5.1 và không quảng cáo như các web xem phim lậu.
– Kho phim đồ sộ, các phim MỸ, TÂY BAN NHA, HÀN, TRUNG, NHẬT đều có đủ và 90% phim có Vietsub.
– Cài trên điện thoại, máy tính, tablet, SmartTv, box đều xem được.